Tình trạng răng mọc lệch, khập khiễng hoặc hàm bị hô, móm, răng bị thưa… là những khiếm khuyết làm cho chúng ta thiếu tự tin hơn khi giao tiếp. Một trong số những giải pháp chỉnh nha được nhiều người lựa chọn nhất là niềng răng. Thế nhưng với tốc độ phát triển của y học hiện nay thì niềng răng bao nhiêu tiền, có đắt lắm không?
Niềng răng là việc sắp xếp lại vị trí các răng cũng như điều chỉnh tổng thể của răng về phương, thế, chiều bằng những khí cụ nha khoa chuyên dụng để hàm răng đều hơn, đẹp hơn, khớp cắn chuẩn hơn.
Tùy vào mức độ lệch lạc, khấp khểnh cũng như tình trạng khuyết điểm của hàm mà thời gian chỉnh nha khác nhau. Tuy nhiên, liệu trình niềng răng thường kéo dài từ 1-3 năm.
Niềng răng bao nhiêu tiền là vấn đề nhiều người quan tâm nhất vì mọi người vẫn bảo nhau chi phí niềng răng khá cao. Trong khi đó vẫn có nhiều nha khoa quảng cáo về dịch vụ niềng răng giá rẻ thì lại không biết chất lượng dịch vụ thế nào. Vì thế đây cũng là một trở ngại lớn của nhiều người trước khi quyết định có niềng răng hay không.
Mức độ niềng răng phần lớn phụ thuộc vào tình trạng khiếm khuyết của răng và hàm cũng như hình thức niềng. Hơn nữa, với sự phát triển của y học hiện đại, hiện nay có rất nhiều hình thức niềng với mức giá khá chênh lệch. Do đó các bác sĩ sẽ căn cứ vào điều kiện kinh tế và đưa ra tư vấn cho bạn, từ đó bạn cũng biết rõ hơn niềng răng bao nhiêu tiền, chất liệu nào phù hợp.
Bảng giá niềng răng tham khảo
Loại niềng răng |
Mức giá |
Mắc cài thép buộc chun |
27-35 triệu đồng |
Mắc cài tự khóa thông minh |
38-42 triệu đồng |
Mắc cài Pitts |
30-64 triệu đồng |
Mắc cài sứ thẩm mỹ |
42-52 triệu đồng |
Mắc cài sứ tự động |
50-60 triệu đồng |
Niềng răng mắc cài mặt trong |
85-118 triệu đồng |
Niềng răng không mắc cài Invisalign |
100-120 triệu đồng |
Bảng giá trên chỉ có tính chất tham khảo. Vì còn tùy vào mức độ khiếm khuyết mà chi phí sẽ khác nhau. Bên cạnh đó trong quá trình niềng, đôi khi bạn sẽ cần sử dụng thêm khí cụ hỗ trợ để thúc đẩy lực kéo, sắp xếp răng hiệu quả tốt hơn.
Bảng giá các thủ thuật đi kèm trong quá trình niềng răng
Thủ thuật |
Giá tham khảo |
Facemask + nong nhanh RPE |
10-12 triệu đồng |
Minivis |
1.5-3 triệu đồng |
Chỉnh nha tháo lắp |
2.5-5 triệu đồng |
Nong Transforce |
3-4 triệu đồng/ hàm |
Twin block |
5-6.5 triệu đồng/ hàm |
Chin cup |
3-3.8 triệu đồng/ hàm |
Trainer / EF |
2-3.3 triệu đồng/ hàm |
Sau khi xem bảng giá thì bạn cũng đã định hình được niềng răng bao nhiêu tiền rồi đúng không? Thật sự đây không phải là một thủ thuật đơn giản và còn cần nhiều thời gian. Để giúp bạn hiểu hơn vì sao chi phí niềng răng lại cao đến như vậy, dưới đây chúng tôi sẽ phân tích những yếu tố tác động đến chi phí niềng răng:
Đây là yếu tố quyết định đến bảng giá niềng răng bao nhiêu tiền. Bởi mỗi loại mắc cài có những ưu điểm riêng, chúng được làm từ các chất liệu khác nhau dẫn đến có sự khác biệt trong giá dịch vụ.
Nếu tình trạng răng miệng của bạn tốt, không có bệnh lý về răng nào quá nghiêm trọng thì chi phí niềng răng sẽ không thay đổi so với bảng giá. Tuy nhiên, nếu phát hiện bệnh nhân có các bệnh lý như sâu răng, viêm nha chu, viêm tủy thì cần phải điều trị trước, niềng răng sau. Điều này giúp đảm bảo hiệu quả niềng răng tốt hơn. Và tất nhiên đối với những trường hợp phải điều trị trước khi niềng thì chi phí sẽ cao hơn do những khoản chi phí điều trị phát sinh.
Tình trạng sai lệch của răng, hàm quyết định số lần bạn điều trị và thời gian điều trị bao lâu. Nếu tình trạng sai lệch không nhiều thì số lần thăm khám ít hơn, thời gian điều trị ngắn và kỹ thuật nắn chỉnh, dịch chuyển răng cũng đơn giản hơn. Vì thế chi phí điều trị cũng tương đối thấp.
Vì thế trước khi quan tâm đến vấn đề niềng răng bao nhiêu tiền thì bạn cần phải xem xét tất cả những yếu tố trên đây.
Cả 2 loại mắc cài này đều phải giữ cố định trên cung răng thì mới có thể điều chỉnh khiếm khuyết do răng gây ra. Thời gian đầu, các bác sĩ sẽ điều chỉnh để tác dụng lực nhẹ, sau đó mạnh dần để siết các răng về đúng vị trí chuẩn của nó. Trong mắc cài sứ và kim loại đều có 2 loại là truyền thống và tự buộc.
Tuy nhiên, mắc cài sứ và kim loại vẫn có một số điểm khác nhau nhất định.
Mắc cài sứ |
Mắc cài kim loại |
|
Chất liệu |
Sứ nguyên chất, không gây kích ứng |
Là kim loại không gỉ, an toàn cho sức khỏe |
Màu sắc, tính thẩm mỹ |
Giống màu răng thật hơn, tính thẩm mỹ cao hơn |
Có nhiều màu để khách hàng lựa chọn |
Thời gian niềng |
Khoảng 18-24 tháng |
Nhanh hơn, ít nhất là 12 tháng, chậm nhất là 24 tháng |
Hiệu quả niềng |
Lực tác động yếu hơn, đối với các trường hợp sai lệch nặng thì không thực hiện hiệu quả |
Áp lực kéo mạnh, hiệu quả hoàn hảo cho dù là sai lệch nặng |
Chi phí |
Cao hơn, khoảng 35-45 triệu đồng |
Thấp hơn, khoảng 25-35 triệu đồng |
Độ bền |
Không chắc bằng kim loại |
Cứng, chắc, khó bung, khó vỡ |
Việc ăn nhai |
Dễ hơn |
Cạn hạn chế ăn đồ quá dẻo, quá dai vì rất dễ mắc v&agrav |
=> Xem thêm: Niềng răng không mắc cài là gì?
Được giới chuyên môn đánh giá cao và nhận được sự tín nhiệm của đông đảo khách hàng, chúng tôi tự hào khẳng định rằng chúng tôi là địa chỉ niềng răng uy tín, chuyên nghiệp nhất hiện nay.
Những lý do bạn nên chọn chúng tôi:
Đội ngũ bác sĩ chuyên sâu về chỉnh nha: chúng tôi có đội ngũ bác sĩ chuyên về chỉnh nha. Bạn sẽ được các bác sĩ thăm khám, tư vấn để lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Ứng dụng công nghệ hàng đầu: những kỹ thuật hiện điều trị hiện đại trên thế giới cũng được ứng dụng vào quá trình chỉnh nha như kỹ thuật Meaw - điều trị sai mặt phẳng nhai, nong hàm Transforce - hạn chế nhổ răng khi niềng, Minivis - giảm thời gian dịch chuyển răng…
Nguồn gốc mắc cài rõ ràng: cung cấp cho khách hàng bộ mắc cài đúng quy chuẩn, nguồn gốc. Khách hàng có thể kiểm tra mã vạch sản phẩm trước.
Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn niềng răng bao nhiêu tiền đồng thời xác định được loại mắc cài phù hợp với mong muốn và điều kiện tài chính. Nếu muốn được tư vấn kỹ hơn, hãy liên hệ với chúng tôi qua website https://nhakhoatuhaibang.com/ để được hỗ trợ đặt lịch nhé.
Chia sẻ bài viết:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0109276380 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/6/2016
Giấy phép hoạt động số 1977/HNO-GPHĐ, ngày 16/11/2020 - GPHĐ do Sở Y tế TP. Hà Nội cấp.
Địa chỉ: Phòng C2-0216, Tầng 2, Tòa C2 D’Capitale, số 119 đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam